Cách tính chu vi hình tròn đơn giản cho người mới học

Để tính toán được độ dài đường bao quanh của một hình khối, thì thường áp dụng cách tính chu vi, vậy cách tính chu vi hình tròn như thế nào bạn đã biết chưa? Cùng xosomientrung.org tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để rõ nhé.

Chu vi hình tròn hiểu như thế nào?

Chu vi hình tròn hay đường tròn chính là đường biên giới hạn của hình tròn. Công thức của chu vi hình tròn được tính là lấy đường kính nhân với pi hay 2 lần bán kính nhân pi.

Cách tính chu vi hình tròn

Chu vi hình trong có công thức tính như sau :C=d x Pi hoặc C = (r x 2) x Pi

Trong đấy:

C: nghĩa là chu vi hình tròn

d: nghĩa là đường kính hình tròn

Pi : nghĩa là Số Pi (~3,141…)

r: nghĩa là bán kính hình tròn

Ví dụ : Có một hình tròn C có đường kính nối từ điểm AB = 10cm. Tính chu vi hình tròn C bằng bao nhiêu?
Trả lời: Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn đã có ở trên: d = AB = 10 cm. Suy ra
C = d x Pi = 10 x Pi = 10 x 3,14 = 31,4 cm

Những Điều Thú Vị Bạn Có Thể Chưa Biết Về Số Pi (Π)

Định nghĩa

– Số pi (π) chính là một hằng số toán học, giá trị của hằng số này bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn ấy.
– Tên pi bắt nguồn từ chữ peripheria (perijeria) -tức là chu vi hình tròn
– Pi là số vô tỉ

 Lịch sử của số pi

– Số pi (π) được đặt tên theo chữ thứ 16 trong bảng hệ thống kí tự Hi Lạp.

– Thời gian xuất hiện: Số pi xuất hiện vào thế kỉ XVIII

– Số pi không đơn thuần chỉ là một hằng số tính toán thông thường mà đối với ngành Toán học, nó có ý nghĩa tóm tắt toàn bộ nền lịch sử toán cổ xưa có niên đại lên tới 4000 năm.

Cách xác định số pi

– Để có thể xác định được số pi ở bất cứ hình tròn nào, người dùng chỉ cần đo chu vi và đo đường kính rồi đem chu vi hình tròn đấy chia cho đường kính, là ta sẽ nhận được kết quả là π = 3,1415….

Các dạng bài tập liên quan đến cách tính chu vi hình tròn

Dạng 1: Cho bán kính, đường kính tính chu vi hình tròn

Để tính chu vi của hình tròn,chúng ta lấy đường kính nhân với số 3,14 hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Thí dụ 1: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Trả lời:

Từ dữ liệu đề bài ta có chu vi hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)

Thí dụ 2: Tính chu vi hình tròn có đường kính d = 14dm

Trả lời

Từ dữ liệu đề bài ta có chu vi hình tròn là 14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Suy ra chu vi hình tròn là 43,96dm

Dạng 2: Cho chu vi hình tròn, tính bán kính và đường kính

Để có thể giải được dạng này thì từ công thức tính chu vi hình tròn, người dùng suy ta cách tính bán kính và đường kính của hình tròn như sau:

C = d x 3,14 → d = C : 3,14

C = r x 2 x 3,14 → r = C : 2 : 3,14

Bài tập 1: Yêu cầu bạn tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Trả lời:

Tính bán kính của hình tròn là: 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)

Tính đường kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 = 6 (dm)

Suy ra bán kính hình tròn là 3dm; đường kính hình tròn là: 6dm

Bài tập 2: Tính đường kính hình tròn có chu vi là 25,12cm.

Trả lời

Khi biết được chu vi hình tròn thì ta có được đường kính của hình tròn là: 25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Ví dụ 3: Tính bán kính của hình tròn có chu vi là 12,56cm.

Trả lời:

Bán kính của hình tròn bằng 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

>>>> Cách tính diện tích hình tròn và bài tập ví dụ minh họa

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về cách tính chu vi hình tròn, hy vọng rằng qua đây bạn đọc đã nắm được những thông tin kiến thức bổ ích rồi nhé.

TIN TỨC LIÊN QUAN
Cách tính diện tích hình tròn
26/03/2022 538
Cách tính diện tích hình tròn được áp dụng khá nhiều trong quá trình học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
22/03/2022 488
Cách tính diện tích hình trụ, diện tích toàn phần hình được tính như thế nào? Cùng tìm hiểu để rõ về công thức tính diện tích hình trụ
Cách tính chu vi hình tam giác
21/03/2022 522
Tam giác là dạng hình học cơ bản nhất trong chương trình Toán hình học ở các khối lớp phổ thông. Cách tính chu vi hình tam giác thế nào?
cách tính diện tích hình tam giác
20/03/2022 538
Cách tính diện tích hình tam giác là một kiến thức học tập cho học sinh từ lớp 5 đến lớp 12 và được áp dụng cả ra ngoài đời sống, công việc.
to top